Ngoài số tiền dùng để mua xe thì để xe lăn bánh các bạn còn phải chi trả một khoản chi phí khác nữa. Việc tổng hợp tất tần tật các loại phí khi mua ô tô giúp bạn dự trù chính xác nhất số tiền cần phải chuẩn bị. Vậy những khoản phí đó là gì? Hãy cùng tìm hiểu ngay sau bài viết dưới đây nhé.
1. Giá bán xe
Giá bán xe là giá cố định và là khoản tiền lớn nhất trong tất cả các loại phí. Mỗi một dòng xe, đại lý phân phối khác nhau sẽ có giá bán khác nhau. Ngoài ra giá bán còn là cơ sở để tính phí trước bạ.
2. Phí trước bạ ôtô
Phí trước bạ ôtô
Đóng phí trước bạ ô tô là điều kiện cần để các bạn có thể đăng ký xe tại các cơ quan chức năng. Theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP, mức thu đối với ô tô đăng kí lần đầu là 10% giá trị xe. Đây là mức quy định chung của nhà nước ban hành, nhưng tùy thuộc vào từng địa phương cụ thể có thể điều chỉnh tăng phí này. Nhưng mức tăng tối đa không quá 50% so với nghị định. Sau đây là bảng phí trước bạ ô tô của các tỉnh thành phố lớn tại Việt Nam
STT |
TÊN TỈNH THÀNH |
% PHÍ TRƯỚC BẠ |
1 |
Hà Nội |
12% |
2 |
Thành Phố Hồ Chí Minh |
10% |
3 |
Hải Phòng |
12% |
4 |
Đà Nẵng |
12% |
Bảng phí trước bạ ô tô của các tỉnh thành phố lớn tại Việt Nam
3. Phí lấy biển số mới
Phí lấy biển số mới
Một chiếc xe mới sẽ bắt buộc phải có biển số xe, theo thông tư 212/2010/TT-BTC, được ban hành thì mức phí lấy biển số mới được tính như sau:
+ Hà Nội phí lấy biển số xe ô tô mới là 20 triệu đồng
+ Thành phố Hồ Chí Mình là 11 triệu đồng,
+ Các thành phố trực thuộc trung ương và các thành phố trực thuộc tỉnh, các thị xã có mức thu 1 triệu đồng.
+ Các khu vực khác có mức thu là 200.000 đồng.
Có thể thấy Hà Nội và Hồ Chí Minh là 2 thành phố có mức phí cao nhất
4. Phí bảo trì đường bộ
Đây là khoản phí mà chủ phương tiện giao thông phải nộp khi đăng ký xe cho mục đích bảo trì đường bộ. Theo Thông tư 133/2014/TT-BTC chi phí bảo trì đường bộ được tính như sau:
Đối với xe dưới 10 chỗ là 130.000 VNĐ/tháng. Các bạn có thể nộp phí bảo trì đường bộ theo năm ( 12 tháng) hoặc theo chu kỳ là 18, 24 và 30 tháng
5. Phí kiểm định xe ô tô
Kiểm định xe ô tô là quá trình các cơ quan chức năng kiểm tra, đánh giá chất lượng của chiếc xe có thỏa mãn điều kiện để được lưu thông trên đường hay không. Những điều kiện cần đó bao gồm: độ an toàn, độ chắc chắn của biển số xe, số máy, số khung, kiểm tra dầu nhớt, nước làm mát, phanh xe, bánh xe, hệ thống đèn trước sau, cần gạt nước, bảng đồng hồ, dây an toàn, chốt cửa, phanh tay, đảm bảo môi trường?….
Khi xe bạn đạt tất cả các yêu cầu quy định thì sẽ được cấp giấy phép lưu thông. Mức chi phí kiểm định xe ô tô của mỗi loại phương tiện sẽ khác nhau. Cụ thể:
Bảng phí kiểm định xe ô tô
6. Phí bảo hiểm ô tô
Bảo hiểm ô tô là loại bảo hiểm kết hợp với các loại bảo hiểm khác, chi trả những rủi ro đáng tiếc có thể xảy ra trong tương lai do xe cơ giới gây ra. Hiện nay, theo quy định có 4 loại bảo hiểm ô tô đó là: Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của chủ xe cơ giới, bảo hiểm TNDS của chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển trên xe, bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới, bảo hiểm tai nạn người lái xe và người ngồi trên xe. Trong đó loại bảo hiểm phổ biến nhất đó là bảo hiểm trách nhiệm dân sự với mức chi phí là 480.700 VNĐ/1 năm. Con số này không cố đinh, tùy theo từng quy định của từng hãng bảo hiểm sẽ có mức phí chính xác nhất nhưng thông thường thì sẽ không vượt quá số tiền trên.
Ngoài các phí kể trên thì còn một số khoản phí phụ khác nữa đó là phí gia hạn bảo hành 8,500,000 VNĐ, phí lắp biển số mi-ca khoảng 500,000 VNĐ…
Trên đây là tất tần tật các loại phí khi mua ô tô mà các bạn sẽ phải chi trả. Mong rằng với những thông tin kể trên các bạn có thể có thêm cho mình nhiều kiến thức bổ ích để có thể dự trù được chính xác mức chi phí mình phải trả cho một chiếc xe mới. Chúc bạn thành công!
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét