Với mức thu nhập trung bình hiện tại của các hộ gia đình Việt Nam, thì phân khúc loại xe ô tô 4 - 5 chỗ giá rẻ hiện đang được đông đảo khách hàng quan tâm và ưa chuộng. Nhờ sở hữu kiểu dáng nhỏ gọn, di chuyển linh hoạt, giá cả phải chăng đặc biệt phù hợp với nhu cầu chạy dịch vụ hay hộ gia đình hay di chuyển nội thành.
Hyundai Grand i10
[caption id="attachment_7968" align="aligncenter" width="640"] Hyundai Grand i10 mới nhất 2020[/caption]
Nhắc đến các loại xe ô tô 4 chỗ giá rẻ thì đầu tiên phải kể đến Hyundai Grand i10. Đây chính là một trong những mẫu xa cỡ nhỏ, giá cả phải chăng đặc biệt nằm trong top 5 xe bán chạy nhất thị trường ô tô Việt Nam năm 2019 với ước tính trung bình khoảng 1508 xe/tháng giao đến tay khách hàng.
Do Grand i10 được thiết kế nhỉnh hơn so với đối thủ trong phân khúc, vì vậy Cabin được nới rộng thêm khiến cho xe rộng rãi và thoáng mát hơn.Trang bị ngoại thất của xe khá đầy đủ gồm đèn pha Halogen, đèn chiếu sáng ban ngày dạng LED (bản Base không có), đèn sương mù, mâm xe 14 inch, gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ, tự gập khi khóa cửa, tích hợp đèn xi nhan (ngoại trừ bản Base).
Nội thất trong xe trang bị khá đầy đủ với vô lăng 3 chấu, 4 cửa gió điều hòa ở cabin, màn hình cảm ứng 7 inch kết hợp hệ thống định vị mới, hỗ trợ kết nối điện thoại thông minh, Bluetooth, USB, AUX, 4 loa, nút bấm khởi động Start/Stop, ngăn mát, gương chống chói…Ngoài ra, Grand i10 cũng được trang bị một số tính năng an toàn như hệ thống chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, cảm biến lùi, camera quan sát phía sau….đem lại sự an tâm cho tài xế trên mỗi chặng đường.
Về động cơ, Hyundai Grand i10 được trang bị 2 loại động cơ. Đầu tiên là động cơ Kappa có dung tích 998 cc, sản sinh công suất 66 mã lực và mô men xoắn 94 Nm. Còn lại là động cơ Kappa dung tích 1.248 cc van biến thiên, tạo công suất 87 mã lực và mô-men xoắn 120 Nm. Xe có 2 tùy chọn hộp số gồm số sàn 5 cấp và tự động 4 cấp, kết hợp với hệ dẫn động cầu trước.
Ưu điểm: Có nhiều option và phiên bản cho khách hàng dễ dàng lựa chọn như sedan và hatchback, nội thất được trang bị khá đầy đủ so với các đối thủ cùng phân khúc. Đặc biêt cốp xe to rộng là sự ưa thích của nhiều tài xế lái xe.
Nhược điểm: Trừ bản số tự động thì bản số sàn hơi khó để vào số lùi nhất là đối với những newbie mới lái, xe khá hao dầu, thỉnh thoảng cột lái sẽ bị kêu lọc xọc. So với Kia Morning được trang bị điều hòa tự động, thì Hyundai i10 điều hòa vẫn chỉ chỉnh cơ đơn vùng.
Tham khảo bảng giá xe Hyundai i10 tháng 6/2020
BẢNG GIÁ XE HYUNDAI i10 THÁNG 06/2020 (triệu VNĐ) |
||||
Phiên bản |
Giá niêm yết |
Giá lăn bánh |
||
Hà Nội |
TP HCM |
Các tỉnh |
||
Grand i10 hatchback 1.2 MT base |
323 |
387 |
372 |
363 |
Grand i10 hatchback 1.2 MT |
363 |
432 |
417 |
408 |
Grand i10 hatchback 1.2 AT |
393 |
466 |
449 |
440 |
Grand i10 sedan 1.2 MT base |
343 |
410 |
394 |
385 |
Grand I10 sedan 1.2 MT |
383 |
455 |
438 |
429 |
Grand I10 sedan 1.2 AT |
405 |
480 |
462 |
453 |
Hyundai i10 có 6 màu nổi trội để khách hàng chọn lựa: trắng, cam, bạc, đỏ, vàng cát và xanh dương.
Kia Morning
[caption id="attachment_7966" align="aligncenter" width="640"] Xe Kia Morning mới nhất năm 2020[/caption]
Trong phân khúc xe hạng A, nếu nhắc đến Hyundai Grand i10 mà không gọi tên Kia Morning thì chính là một sự thiếu sót. Kia Morning và Hyundai i10 đều được mệnh danh là “đàn anh - đàn chị” của phân khúc A khi chiếm lĩnh thị phần lớn hơn so với các hãng xe khác. Dòng xe của thương hiệu Hàn Quốc hiện tại được bán ra thị trường Việt Nam với tổng cộng 4 phiên bản bao gồm: Kia Morning Standard MT,
Kia Morning là mẫu xe ăn khách bậc nhất của thương hiệu Kia tại nước ta. Với kích thước nhỏ gọn, khả năng hoạt động ổn định và giá thành bình dân, Kia Morning là sự lựa chọn thích hợp cho những người có điều kiện kinh tế vừa phải muốn mua chiếc xe cỡ nhỏ phục vụ cho mục đích di chuyển hàng ngày trong nội thành hay những chủ xe chuyên chạy dịch vụ nhưu Grab, Uber,...
So với Hyundai i10, Kia Morning vẫn sở hữu không gian nhỏ hơn nhưng ngược lại được thiết kế nội thất khá hợp lý.
Điểm cộng của Kia Morning có lẽ nằm ở khả năng vận hành và cảm giác lái mượt mà. Kia Morning sử dụng động cơ xăng Kappa dung tích 1.25L 3 xi lanh thẳng hàng kết hợp với hộp số tự động 4 cấp hoặc hộp số sàn 5 cấp cho công suất 86 mã lực và mô-men xoắn 120 Nm. Khối động cơ này cũng giúp cho Kia Morning đạt mức tiêu thụ nhiên liệu 6.5L/100 km.
Ưu điểm: Giá thành rẻ. Option đầy đủ với ghế da; điều hòa tự động; đầu DVD có định vị GPS; vô lăng trợ lực điện EPS; đèn pha tự động Projector, đèn LED ban ngày; đèn sương mù thấu kính; cụm đèn hậu dạng LED; đèn phanh trên cao; Mâm xe thể thao 4 chấu kép 15inch bắt mắt
Nhược điểm: mẫu mã chậm cải tiến, không gian xe hẹp
Tham khảo bảng giá xe Kia Morning tháng 6/2020
BẢNG GIÁ XE KIA MORNING THÁNG 06/2020 (triệu VNĐ) |
||||
Phiên bản |
Giá niêm yết |
Giá lăn bánh |
||
Hà Nội |
TP HCM |
Các tỉnh |
||
Morning Standard MT |
299 |
360 |
345 |
336 |
Morning Standard AT |
339 |
405 |
389 |
380 |
Morning Deluxe |
355 |
423 |
407 |
398 |
Morning Luxury |
393 |
465 |
448 |
439 |
Đặc biệt, Kia Morning cung cấp 01 năm hảo hiểm thân vỏ xe.
Toyota Wigo
[caption id="attachment_7967" align="aligncenter" width="640"] Toyota Wigo mới nhất năm 2020[/caption]
Xuất hiện vào nửa cuối năm 2018, Toyota Wigo đã mang đến nhiều biến động lớn trong phân khúc A trong khi trực tiếp đối đầu với Kia Morning và Hyundai i10. Ngay từ khi ra mắt, Wigo đã nhận được những phản hồi trái chiều từ khách hàng khi được đánh giá có thiết kế kiểu dáng không bắt mắt, ít tính năng, trang bị hơn so với “đàn anh” Grand i10.
Tuy nhiên, không ai ngờ, chỉ sau 2 tháng Wigo vượt qua cả vị trí của Hyundai Grand i10 trong phân khúc xe hạng A và nằm trong top 3 trên bảng xếp hạng những xe bán chạy nhất thị trường tháng 10/2018
Bước sang năm 2019, Toyota Wigo và Kia Morning cạnh tranh khốc liệt vị trí thứ 2 trong danh sách top xe bán chạy nhất phân khúc xe hajg A. Theo thống kê lại, tháng 8/2019, Toyota Wigo bán được 518 xe, là mẫu xe có doanh số tốt thứ 3, chỉ xếp sau Hyundai Grand i10 và Kia Morning. Tuy vậy, Wigo vẫn là đối thủ đáng gờm của Hyundai và Kia Morning.
Toyota Wigo hiện đang sử dụng động cơ 3NR-VE, dung tích 1.2L, 4 xi-lanh, sản sinh công suất 86 mã lực và mô men xoắn 107 Nm. Giống với Hyundai i10, Wigo có hai lựa chọn hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp cùng hệ dẫn động cầu trước.
- Ưu điểm: giá rẻ, thương hiệu Toyota, động cơ bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu
- Nhược điểm: Ít option hơn I10
- Màu sắc: Trắng, Bạc, Đỏ, Cam, Xám, Đen
BẢNG GIÁ XE TOYOTA WIGO THÁNG 06/2020 (triệu VNĐ) |
||
Phiên bản xe |
Wigo 1.2 G AT |
Wigo 1.2 G MT |
Giá niêm yết |
405 |
345 |
Giá xe Wigo lăn bánh (triệu VNĐ) |
||
Tại Hà Nội |
480 |
413 |
Tại TPHCM |
463 |
397 |
Tại các tỉnh |
454 |
388 |
Cũng giống như các hãng xe khác, Wigo có 6 màu để lựa chọn: Trắng, Bạc, Đỏ, Cam, Xám, Đen
Chevrolet Spark
[caption id="attachment_7965" align="aligncenter" width="640"] Chevrolet Spark mới nhất năm 2020[/caption]
- Chevrolet Spark LS: 359.000.000 đồng
- Chevrolet Spark LT: 389.000.000 đồng
Xe 4 chỗ giá rẻ Chevrolet Spark là một trong những mẫu xe đô thị được rất nhiều khách hàng Việt Nam yêu thích. Spark thế hệ mới có ngoại hình nhỏ gọn và cá tính với kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 3635 x 1597 x 1522 mm.
Dù chỉ là mẫu xe trong phân khúc giá rẻ nhưng hệ thống thông tin giải trí của xe khá đa dạng và làm hài lòng khách hàng khi có hệ thống Mylink 2, màn hình cảm ứng 7 inch, Radio AM/FM, cổng USB và 4 loa phát âm thanh.
Dưới nắp capo của Chevrolet Spark là khối động cơ xăng, 1.2 L, DOHC, MFI sản sinh công suất tối đa 80 mã lực, mô men xoắn cực đại 108 Nm đi kèm hộp số sàn 5 cấp giúp mang đến cảm giác lái chủ động và linh hoạt trên mọi chuyến đi.
Ngoài ra, Spark còn trang bị hệ thống thiết bị an toàn hiện đại như: chống bó cứng phanh (ABS), dây an toàn 3 điểm, căng đai khẩn cấp ghế trước, 2 túi khí phía trước cùng các thiết bị đảm bảo an ninh như: hệ thống chống trộm và chìa khóa mã hóa chống trộm.
Theo dự đoán của nhiều chuyên gia, Spark có thể bị khai tử tại Việt Nam nhưng mẫu xe 4, 5 chỗ giá rẻ Chevrolet Spark vẫn là một huyền thoại cần được nhắc đếm. Vẫn giống các hãng xe khác, Spark có 6 màu để khách hàng chọn lựa: Đỏ, Trắng, Vàng, Xanh, Xám, Bạc.
Giá xe Spark Van (Spark Duo): 299.000.000 VNĐ
Giá xe Chevrolet Spark LS 359.000.000 VNĐ
Giá xe Chevrolet Spark LT (số sàn): 389.000.000 VNĐ
Vinfast Fadil
[caption id="attachment_7964" align="aligncenter" width="640"] Vinfast Fadil mới nhất năm 2020[/caption]
Mang trong mình “mác” thương hiệu Việt, Vinfast Fadil đánh mạnh vào yếu tố “người Việt Nam tin dùng hàng Việt Nam” đã chinh phục được rất nhiều khách hàng đặc biệt với vẻ ngoài khá trau chuốt và bắt mắt so với các hãng xe khác cùng phân khúc, Vinfast Fadil trở thành một cái tên được rất nhiều tín đồ mê xe chú ý tới.
Với tạo hình chữ V đặc trưng, tượng trưng cho Việt Nam, được VinFast bố trí ngay trung tâm đầu xe nối với cụm đèn chiếu sáng.
Các trang bị tiện nghi trên xe cũng đầy đủ như màn hình giải trí trung tâm, AM/FM, MP3, kết nối USB/Bluetooth, 6 loa... Hệ thống an toàn được đánh giá cao với loạt trang bị như hệ thống chống bó cứng phanh ABS với EBD, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA, kiểm soát lực kéo TCS, chống lật, camera lùi...
VinFast Fadil sử dụng động cơ 1.4L, 4 xi lanh thẳng hàng, sản sinh công suất suất tối đa 98 mã lực và mô men xoắn cực đại 128Nm. Hộp số trên xe là loại CVT kết hợp với hệ dẫn động cầu trước.
Mẫu xe giá rẻ nhất của Vinfast là Fadil ra đời dựa trên nền tảng của Chevrolet Spark và theo dự báo Vinfast sẽ khai tử Spark trong tương lai. Cả 2 cấu hình xe là Fadil Standard và Fadil Plus đều sử dụng động cơ xăng 1.4L kèm hộp số tự động CVT. Nếu so với Chevrolet Spark thì Vinfast Fadil có ngoại thất bắt mắt hơn. Nội thất và tiện nghi của Fadil cũng được đánh giá cao.
BẢNG GIÁ XE VINFAST FADIL THÁNG 06/2020 (triệu VNĐ) |
||||
Phiên bản |
Giá niêm yết |
Giá lăn bánh |
||
Hà Nội |
TP HCM |
Các tỉnh |
||
Fadil Base |
414,9 |
490 |
481 |
463 |
Fadil Plus |
449 |
528 |
519 |
501 |
Fadil Luxury |
491,9 |
576 |
566 |
548 |
Vẫn là những màu quen thuộc để khách hàng chọn lựa: Trắng, Đỏ, Bạc, Cam, Xám, Xanh
Đặc biệt, theo thông tin cập nhật mới nhất gần đây Vinfast đưa ra các hình thức khuyến mãi cho tất cả các khách hàng trả góp cũng như trả thẳng.
Suzuki Celerio
[caption id="attachment_7963" align="aligncenter" width="640"] Suzuki Celerio mới nhất năm 2020[/caption]
Xe 4 chỗ giá rẻ Suzuki Celerio sở hữu ngoại hình trẻ trung và năng động với kích thước nhỏ gọn tổng thể lần lượt là 3600 x 1600 x 1540 mm. Chiều dài cơ sở ở mức 2425 mm nên xe có khoang cabin khá thoải mái với chỗ để chân vừa phải.
Theo như phản hồi của khách hàng, điểm họ thích thú nhất ở Celerio là khoang nội thất đẹp mắt, táp lô của Celerio có thiết kế cân đối và mở rộng lên cao về hai bên với điểm xuất phát là khu vực cần số. Người dùng sẽ được tận hưởng đa phương tiện giải trí thông qua hệ thống âm thanh tích hợp đài radio AM/FM, đầu CD cùng với định dạng MP3 và kết nối AUX cùng dàn loa mang đến những trải nghiệm sống động nhất.
Chiếc Suzuki Celerio sử dụng khối động cơ K10B 3 xylanh 12 van, dung tích 1.0 lít, sản sinh công suất tối đa 67 mã lực và momen xoắn cực đại 90 Nm, tích hợp công nghệ thông minh tự động tắt máy khi dừng xe. Giống Hyundai Grand i10 và Vinfast Fadil, Suzuki Celerio dẫn động cầu trước kết hợp cùng hộp số tự động hoặc hộp số sàn. Celerio chỉ mất 1 lít nhiên liệu để hoàn thành quãng đường 20 km, tương đương 5 lít/100 km.
Không chỉ vậy, xe còn có các thiết bị an toàn như: hệ thống chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, 2 túi khí, khung xe có độ bền cao và trọng lượng thấp nâng cao tính an toàn khi xảy ra va chạm.
BẢNG GIÁ XE CELERIO THÁNG 06/2020 (triệu đồng) |
||
Phiên bản xe |
Celerio 1.0 MT |
Celerio 1.0 CVT |
Giá niêm yết |
329 |
359 |
Giá xe Celerio lăn bánh tham khảo (*) |
||
Hà Nội |
393 |
427 |
TPHCM |
378 |
411 |
Các tỉnh |
369 |
402 |
So với các dòng xe khác, Celerio chỉ có 4 màu chủ đạo để chọn lựa: Xanh, Đỏ, Bạc, Trắng nhưng cả 4 màu này đều là các màu được ưa chuộng.
Mitsubishi Mirage
[caption id="attachment_7962" align="aligncenter" width="640"] Mitsubishi Mirage mới nhất năm 2020[/caption]
Xe 4 chỗ giá rẻ Mitsubishi Mirage thế hệ mới có kiểu dáng năng động và nhỏ gọn trong bộ khung gầm có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 3795 x 1665 x 1510 mm. Với chiều dài cơ sở 2450 mm, Mirage đủ sức cung cấp cho hành khách những chỗ ngồi thoải mái với khoảng để chân tương đối rộng.
Khoang cabin của xe Ô tô 4 chỗ Mirage 2020 sẽ luôn trong trạng thái mát lạnh nhờ được trang bị hệ thống điều hòa không khí chỉnh tay hoặc tự động tùy chọn. Thêm vào đó, xe còn sử dụng lọc gió điều hòa giúp hạn chế bụi bẩn trong khoang cabin.
Người dùng có thể tha hồ tận hưởng những phút giây thư giãn trên xe như nghe nhạc, xem phim. giải trí,.. nhờ đầu CD/DVD, kết nối AUX/USB/Bluetooth cùng dàn âm thanh 4 loa mang đến những âm thanh sôi động.
Mirage 2020 sở hữu động cơ 1.2L MIVEC( 3 xylanh) phun xăng đa điểm cho công suất cực đại 76 mã lực ở dải vòng tua 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 100 Nm tại vòng tua 4000 vòng/phút. Xe có 2 lựa chọn về hộp số gồm số sàn 5 cấp và tự động vô cấp INVECS-III mang đến cho tài xế cảm giác lái mượt mà và linh hoạt.
Ưu điểm: Kích thước rộng rãi, nội thất và cốp sau rộng
Nhược điểm: Ít hàng, giá cao (do thuộc phân khúc A), nhiều màu sắc lựa chọn
BẢNG GIÁ XE MITSUBISHI MIRAGE THÁNG 06/2020 (triệu đồng) |
|||
Phiên bản xe |
Mirage 1.2 MT |
Mirage 1.2 AT |
Mirage 1.2 AT Eco |
Giá niêm yết |
350.5 |
450.5 |
395.5 |
Giá xe Mirage lăn bánh tham khảo(*) |
|||
Hà Nội |
419 |
531 |
469 |
TPHCM |
403 |
513 |
452 |
Các tỉnh |
394 |
504 |
443 |
Đặ biệt ngoài những màu sắc phổ thông như các hãng xe khác đang có như: Vàng, đỏ, xanh, trắng, xám, bạc thì hãng này bổ sung thêm màu tím để khách hàng thêm sự lựa chọn.
Honda Brio
[caption id="attachment_7977" align="aligncenter" width="450"] Honda Brio mới nhất năm 2020[/caption]
Khi Wigo được Toyota ra mắt tại Việt Nam năm 2018 cạnh tranh trực tiếp phân khúc A thì Honda cũng không kém cạnh khi ngay lập tức đưa Honda Brio góp mặt trong Triển lãm Ô tô Việt Nam VMS 2018.
Được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia, Honda Brio mang lại cho mọi người cảm giác đẹp mắt, cá tính nhờ thiết kế tinh xảo và hiện đại. Nếu đánh giá tổng thể, với lưới tản nhiệt hẹp kết hợp cùng logo thương hiệu chữ “H”, nối liền cụm đèn pha phía trên. Đèn sương mù được tích hợp với hốc hút gió 2 bên lưới tản nhiệt dưới. Mâm xe hợp kim 14-15 inch. Đặc biệt, cụm ống xả là một điểm nhấn khác biệt so với các đối thủ cùng phân khúc.
Các trang bị tiện nghi và an toàn bên trong Brio có thể kể đến như điều hòa tự động, màn hình giải trí đa phương tiện, 2 túi khí trước, cảm biến tốc độ, camera lùi, hệ thống phân phối lực phanh điện tử, chống bó cứng phanh, khóa cửa tự động,…Trang bị động cơ là loại 1.2L 4 xi lanh, sản sinh công suất 90 mã lực và mô men xoắn đạt 110 Nm.
Sau khi chính thức gia nhập thị trường Việt Nam, Honda Brio đã tạo nên cơn sốt không hề nhỏ khi luôn nằm trong top 5 xe bán chạy nhất phân khúc. Tháng 8/2019 vừa qua, Honda Brio bán ra 272 xe, xếp ở vị trí thứ 4. Riêng 8 tháng đầu năm 2019, xe ô tô 4 chỗ giá rẻ của Honda đã bán được tất cả 1.243 chiếc.
Ưu điểm của Brio là nhiều option, thiết kế ngoại thất đẹp, nhiều màu sắc để lựa chọn
Nhược điểm là giá xe hơi cao so với các xe cùng phân khúc
BẢNG GIÁ XE HONDA BRIO THÁNG 06/2020 (triệu VNĐ) |
||||
Phiên bản |
Giá niêm yết |
Giá lăn bánh |
||
Hà Nội |
TP HCM |
Các tỉnh |
||
Honda Brio G |
418 |
489 |
471 |
462 |
Honda Brio RS |
448 |
527 |
509 |
500 |
Honda Brio RS (2 màu) |
452 |
531 |
513 |
504 |
Điểm đặc biệt hơn của Honda Brio là có thêm nhiều màu để chọn lựa hơn so với các dòng bên trên: Trắng, Bạc, Đỏ, Vàng (2 màu), Cam (2 màu), Đỏ cá tính (2 màu)
Nissan Sunny
[caption id="attachment_7960" align="aligncenter" width="640"] Nissan Sunny mới nhất năm 2020[/caption]
Nissan Sunny được biết đến với thiết kế nội thất khá rộng rãi thoáng mát so với các dòng xe kể trên. Tuy nhiên theo như ý kiến ghi nhận của nhiều tín đồ xe hơi tại Việt Nam, thì dòng xe này thiết kế bố cục không cân xứng và hài hòa so với các dòng xe khác tầm mức giá. Thêm nữa vận hành lại không mượt mà, nặng nề điều này gây khó khăn di chuyển đối với các “newbie” và gây khó chịu đối với các tài xế khác. Đáng chú ý nhất là trang bị an toàn rất nghèo nàn vẫn chỉ dừng ở mức cơ bản với 2 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD và hỗ trợ phanh gấp BA trong khi đó giá bán vẫn nhỉnh hơn so với các loại xe kể trên. Hiện tại, Nissan Sunny ra mắt 3 phiên bản trên thị trường với mức giá lần lượt là:
- Sunny XL: 478 triệu đồng
- Sunny XT-Q: 518 triệu đồng
- Suuny XV-Q: 548 triệu đồng
Hyundai Accent
[caption id="attachment_7959" align="aligncenter" width="640"] Hyundai Accent mới nhất năm 2020[/caption]
Được mở bán trở lại từ đầu năm 2019, Hyundai Accent khá được chào đón trên thị trường Việt Nam hiện tại. Lần trở lại này, Hyundai Accent đã làm mới mình hơn khi đem đến một diện mạo sang trọng và thu hút hơn. Sau đó ít lâu, mẫu xe này nhanh chóng lọt TOP 10 mẫu xe bán chạy nhất trong tháng 3 và đe dọa vị trí của khá nhiều hãng xe khác trên thị trường. Ngoài ra, Hyundai Accent còn ra mắt 4 phiên bản khác nhau để khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn tùy theo “tài chính” và nhu cầu của từng người như sau:
Accent 1.4 MT Base: 435 triệu đồng
Accent 1.4 MT: 480 triệu đồng
Accent 1.4 AT: 509 triệu đồng
Accent 1.4 AT đặc biệt: 550 triệu đồng
Mặc dù đã có sự cải biến về ngoại hình nhưng tuy nhiên Hyundai Accent vẫn chưa hoàn toàn nâng cấp về động cơ. Mẫu xe này vẫn chỉ sử dụng động cơ xăng 1.4L tương tự như thế hệ trước đây. Điểm sáng duy nhất về vận hành chính là mẫu sedan hạng B của Hyundai chuyển từ hộp số vô cấp CVT về hộp số tự động 6 cấp, cho khả năng vận hành mạnh mẽ và vượt trội hơn so với tất cả các dòng xe nói trên
Trên đây là top 10 xe ô tô 4-5 chỗ giá rẻ đang bán và có mặt tại thị trường Việt Nam.Để có thông tin cụ thể nhất của từng dòng xe, vui lòng liên hệ với các đại lý chính hãng để có thông tin chi tiết nhất.
Ngoài ra, Zestech chuyên cung cấp màn hình DVD Android chính hãng cho tất cả các dòng xe bên trên với chất lượng tốt nhất, bảo hành lên đến 2 năm.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét